Characters remaining: 500/500
Translation

giau giảu

Academic
Friendly

Từ "giau giảu" trong tiếng Việt có nghĩahơi mở ra, hơi chìa ra, thường được dùng để miêu tả trạng thái của miệng hoặc một bộ phận nào đó. Trong ngữ cảnh thông thường, "giau giảu" thường được dùng để chỉ việc mở miệng ra một cách không tự nhiên, có thể do ngạc nhiên, mệt mỏi, hoặc thậm chí buồn ngủ.

Định nghĩa:
  • Giau giảu: Tính từ mô tả trạng thái miệng hoặc một bộ phận nào đó hơi mở ra, không khép lại hoàn toàn.
dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Khi nghe tin bất ngờ, ấy giau giảu cái mồm, không tin vào tai mình."
    • "Sau một ngày dài làm việc, anh ấy ngồi trên ghế, giau giảu cái mồm mệt mỏi."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong lúc thuyết trình, một số học sinh giau giảu miệng ra quá hồi hộp không biết nói ."
    • "Mỗi khi chuyện vui, đứa trẻ lại giau giảu cái mồm như thể muốn nói hết mọi điều trong lòng."
Biến thể cách sử dụng:
  • Giau giảu cái mồm: Cách sử dụng này thường chỉ việc mở miệng ra một cách rõ ràng, thường dùng trong tình huống hài hước hoặc biểu cảm thái quá.
  • Giau giảu trong các tình huống khác: Ngoài miệng, từ này cũng có thể áp dụng cho các bộ phận khác như mắt (giau giảu mắt) để chỉ sự ngạc nhiên hoặc mệt mỏi.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Ngáp: hành động mở miệng ra do cảm thấy buồn ngủ hoặc ngột ngạt, cũng có thể liên quan đến việc giau giảu.
  • Chìa ra: Có nghĩa giống như giau giảu nhưng có thể dùng cho các bộ phận khác không chỉ riêng miệng.
Lưu ý:
  • "Giau giảu" có thể mang nghĩa tiêu cực nếu sử dụng trong các tình huống không phù hợp, có thể thể hiện sự không chú ý hoặc thiếu nghiêm túc.
  • Cần phân biệt với các từ như "ngáp" hay "mở", chúng có nghĩa khác nhau không phải lúc nào cũng tương đương.
  1. t. Hơi thưỡi ra, hơi chìa ra: Giau giảu cái mồm.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "giau giảu"